Bị động của quá khứ hoàn thành. Câu bị động là 1 trong những cấu trúc cơ bản không thể bỏ qua nếu bạn đang trong hành trình chinh phục những đỉnh cao mới trong TOEIC. Cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu thêm cấu trúc này nhé. Có thể bạn quan tâm. 50 công ty giải trí hàng đầu
. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past perfect continuous là một trong 12 thì cơ bản dùng để nói về 1 hành động xảy ra và bắt đầu trước 1 hành động khác trong quá khứ. Hãy cùng Anh Ngữ Ms Hoa học về thì này nhé. Ví dụ về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Xem thêm bài viết về các thì khác Thì quá khứ hoàn thành past perfect Thì quá khứ đơn Past Simple - Toàn bộ kiến thức về thì quá khứ đơn cần biết Tất cả những điều bạn cần biết về thì này 1 Định nghĩa 2 Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 3 Sử dụng thì này như thế nào? 4 Dấu hiệu nhận biết 5 Bài tập thực hành 6 Đáp án 1. Định nghĩa Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past perfect continuous được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ. 2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn S + had + been + V-ing Ví dụ – It had been rainingvery hard for two hours before it stopped. – They had been working very hard before we came. S + hadn’t + been + V-ing CHÚ Ý – hadn’t = had not Ví dụ – My father hadn’t been doing anything when my mother came home. – They hadn’t been talking to each other when we saw them. Had + S + been + V-ing ? Trả lời Yes, S + had./ No, S + hadn’t. No, S + hadn’t. Ví dụ – Had they been waitingfor me when you met them? Yes, they had./ No, they hadn’t. – Had she been watchingTV for 4 hours before she went to eat dinner? Yes, she had./ No, she hadn’t. 3. Sử dụng thì này như thế nào? ➣ Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ nhấn mạng tính tiếp diễn Ví dụ - I had been thinking about that before you mentioned it. Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới. I had been thinking about that before you mentioned it. ➣ Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ. Ví dụ - Sam gained weight because she had been overeating. Sam tăng cân vì cô ấy đã ăn quá nhiều. - Betty fail the final test because she hadn’t been attending class. Betty đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học. Sam gained weight because she had been overeating > Tổng hợp 12 thì trong tiếng anh ➣ Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ - The couple had been quarreling for 1 hour before their daughter came back home. Đôi vợ chồng đã cãi nhau suốt một giờ trước khi đứa con gái về nhà. - The student had been waiting in the meeting room for almost an hour before he was punished. Cậu học sinh đã chờ gần một tiếng trong phòng họp trước khi chịu phạt. The couple had been quarreling for 1 hour before their daughter came back home. ➣ Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác. Ví dụ - I had been practicing for five months and was ready for the championship. Tôi đã luyện tập suốt 5 tháng và sẵn sàng cho giải vô địch. - Willis had been studying hard and felt good about the Spanish test he was about to take. Willis đã học hành rất chăm chỉ và cảm thấy rất tốt về bài thi tiếng Tây Ban Nha mà anh ấy đã làm. - Anna and Mark had been falling in love for 5 years and prepared for a wedding. Anna và Mark đã yêu nhau được 5 năm và đã chuẩn bị cho một đám cưới. I had been practicing for five months and was ready for the championship. ➣ Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ - She had been walking for 2 hours before 11 last night. Cô ấy đã đi bộ 2 tiếng đồng hồ tính đến 9 giờ tối qua. - My younger brother had been crying for almost 1 hour before lunchtime. Em trai tôi đã khóc suốt một giờ trước bữa trưa. My younger brother had been crying for almost 1 hour before lunchtime. ➣ Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ. Ví dụ - Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night. Sáng hôm qua, anh ấy đã kiệt sức vì trước đó đã làm báo cáo cả đêm. => Việc “kiệt sức” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm báo cáo cả đêm” đã được diễn ra trước đó nên ở đây ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt. Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night. ✎ LƯU Ý Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ. Ví dụ - If we had been working effectively together, we would have been successful. Nếu chúng tôi còn làm việc cùng nhau một cách hiệu quả, chúng tôi đã thành công rồi. - She would have been more confident if she had been preparing better. Cô ấy đã có thể sẽ tự tin hơn nếu cô ấy chuẩn bị tốt hơn. 4. Dấu hiệu nhận biết Các câu thuộc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường chứa các từ nhận biết như Until then By the time Prior to that time Before, after. Chúng ta cùng ôn lại kiến thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trước khi thực hành bài tập nhé! 5. Bài tập thực hành Bài 1. Chia động từ vào chỗ trống 1. I was very tired when I arrived home. I/work/hard all day I’d been working hard all day. 2. The two boys came into the house. They had a football and they were both very tired. they/play/football ………………. 3. I was disappointed when I had to cancel my holiday. I/look/forward to it ………… 4. Ann woke up in the middle of the night. She was frightened and didn’t know where she was. she/dream ……………… 5 When I got home, Tom was sitting in front of the TC. He had just turned it off. he/watch/a film ………………. Bài 2 Hoàn thành câu sau 1. We played tennis yesterday. Half an hour after we began playing, it started to rain. We had been playing for half an hour when it started to rain. 2. I had arranged to meet Tom in a restaurant. I arrived and waited for him. After 20 minutes I suddenly realized that I was in the wrong restaurant. I …. for 20 minutes when I … the wrong restaurant. 3. Sarah got a job in a factory. Five years later the factory closed down. At the time the factory … , Sarah … there for five years. 4. I went to a concert last week. The orchestra began playing. After about ten minutes a man in the audience suddenly started shouting. The orchestra … when …… This time make your own sentence 5. I began walking along the road. I ….. when ….. Bài 3 Chia động từ và hoàn thành câu sau 1 It was very noisy next door. Our neighbours were having have a party. 2 John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … walk so fast 3 Sue was sitting on the was out of breath. She … run 4 When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … eat 5 When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They … eat 6 Jim was on his hands and knees on the floor. He … look for his contact lens. 7 When I arrived, Kate … wait for me. She was annoyed with me because I was late and she … wait for a long time. 6. Đáp án Bài 1 2. They’d been playing football 3. I’d been looking forward to it 4. She’d been dreaming 5. He’d been watching a film Bài 2 2. I’d been waiting for 20 minutes when I realised that I was in the wrong restaurant. 3. At the time the factory closed down, Sarad had been working there for five years. 4 The orchestra had been playing for about ten minutes when a man in the audience started shouting. 5. I’d been walking along the road for about ten minutes when a car suddenly stopped just behind me. Bài 3 2. was walking 3. had been running 4. were eating 5. had been eating 6. was looking 7. was waiting … had been waiting > Thì tương lai đơn giản Simple Future Qua các nội dung kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past perfect continuous và bài tập thực hành trên đây, cô Hoa tin rằng các bạn đã nắm rõ cách sử dụng thì trên trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung và khi làm bài TOEIC Reading nói riêng. Chúc các bạn học tốt!
Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past Perfect Continuous là một trong 12 thì cơ bản khi bạn học tiếng anh. Tuy nhiên, người học vẫn rất dễ nhầm lẫn loại thì này với thì quá khứ đơn. Vậy nên, không thể không tìm hiểu để tránh nhầm lẫn về sau, phải không? Hãy cùng Patado tìm ra câu trả lời và giúp bạn đọc phân biệt rõ ràng các kiến thức liên quan trong bài viết dưới đây nhé! Tham khảo thêm Thì quá khứ hoàn thành Past Perfect Tense Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 1. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng anh gọi là Past Perfect Continuous là thì dùng để diễn tả một hành động nào đó đã và đang xảy ra trong quá khứ nhưng được kết thúc trước một hành động khác và hành động đó cũng đã kết thúc trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn tập trung mô tả tính chính xác của các hành động đã xảy ra. tóm tắt 12 thì trong tiếng anh. Ví dụ một tình huống thể hiện cấu trúc Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Trước đó, Linh đã đi du lịch được 3 tháng. Nghĩa là vào thời điểm “Trước đó” trong quá khứ, hành động “Linh đã đi du lịch” đã xảy ra trước. Và cụ thể là trước “3 tháng”. 2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Đọc định nghĩa thôi thì sẽ có nhiều bạn chưa hình dung được phải không? Để dễ hiểu hơn, trong tiếng Anh sẽ có một số các dấu hiệu nhận biết giúp chúng ta sử dụng cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chính xác hơn. Các dấu hiệu bao gồm các từ/cụm từ như sau Until then Cho đến lúc đó Until then, he had been still hanging out with his girlfriend. Cho đến lúc đó, anh ấy vẫn đang đi chơi cùng bạn gái của anh ấy. By the time Đến lúc By the time my mother cooked rice, my father had been cleaning the house for three hours. Đến lúc mẹ tôi nấu cơm, bố tôi đã dọn dẹp nhà cửa được khoảng ba tiếng đồng hồ. Prior to that time Thời điểm trước đó Prior to that time we had been working at Webico for 8 months. Trước đó, chúng tôi đã làm việc tại công ty Webico được 8 tháng. Before/After Trước/sau Before I went to work, I had been cooking rice for lunch. Trước khi tôi đi làm, tôi đã nấu cơm cho bữa trưa. 3. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past Perfect Continuous cũng có ba dạng cấu trúc câu như các thì khác, đó là câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Đối với dạng cấu trúc câu khẳng định S + HAD + BEEN + V-ing Ví dụ They had been starving for two hours when he exposed. Họ đã bị bỏ đói suốt hai tiếng khi anh ấy tìm thấy Lan’s eyes were red because she had been crying. Đôi mắt của Lan đỏ bởi vì cô ấy đã khóc Dạng cấu trúc câu phủ định S + HADN’T/HAD NOT + BEEN + V-ing Ví dụ Nam had not been going to the restaurant when we got there. Nam đã không đến nhà hàng khi chúng tôi đến đó They hadn’t been talking to each other when they went to New York city. Họ đã không nói chuyện với nhau họ đến thành phố New York Đối với dạng cấu trúc câu nghi vấn Câu hỏi Câu trả lời HAD + S + BEEN + V-ing? WHquestion + HAD + S + + BEEN + V-ing…? Yes, S + HAD./ No, S + HADN’T/ No, S + HAD NOT. Ví dụ Had he been studying homework when you called him? Có phải cậu ấy đã làm bài tập về nhà khi bạn gọi cho cậu ta không? Yes, he had./ No, he hadn’t. Had she been watching cartoons for five hours before she did homework? Có phải em ấy đã xem phim hoạt hình được năm tiếng đồng hồ trước khi em ấy làm bài tập về nhà không?. Yes, he had./ No, he hadn’t. 4. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong câu Ngoài những dấu hiệu nhận biết thì bạn cần phải tìm hiểu để biết cách sử dụng loại thì này trong giao tiếp tiếng Anh. Dưới đây là 7 cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong các trường hợp sau Cách dùng Ví dụ Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động đó I had been cooking dinner before you came back home Tôi đã nấu bữa tối trước khi bạn trở về nhà Kể lại một sự việc nào đó là nguyên nhân của một việc trong quá khứ. Nam gained weight because he had been eating fast food everyday Nam tăng cân vì anh ấy ăn đồ ăn nhanh mỗi ngày Diễn tả một quá trình hành động được kéo dài liên tục trước một hành động nào đó trong quá khứ. The couple had been cooking dinner together before their son came back home. Đôi vợ chồng cùng nhau nấu bữa tối trước khi con trai của họ về nhà Diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra để chuẩn bị cho một hành động mục tiêu khác trong quá khứ. We had been studying hard and felt satisfied about the English test we completed. Chúng tôi đã học tập rất chăm chỉ và cảm thấy khá hài lòng về bài kiểm tra Tiếng Anh mà chúng tôi đã hoàn thành. Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định cụ thể trong quá khứ. My brother had been crying long time before my family went out. Em trai tôi đã khóc rất lâu trước khi cả nhà tôi đi chơi Nhấn mạnh vào một hành động đã tạo nên kết quả trong quá khứ. Yesterday, he was exhausted because he hadn’t been eating all day. Hôm qua, anh ấy đã kiệt sức vì trước đó anh ấy đã không ăn gì cả ngày → Hành động “không ăn” cả một ngày trước đó trong quá khứ đã dẫn đến kết quả là làm cho anh ấy “kiệt sức”. Vậy nên, áp dụng cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho hành động “anh ấy đã không ăn” để dẫn đến kết quả là “anh ấy đã bị kiệt sức vào ngày hôm qua”. Thì QKHTTD dùng để diễn tả một hành động xảy ra không có thực trong quá khứ. John would have been more confident if he had been preparing better for your persentation John đã có thể tự tin hơn nếu như anh ấy chuẩn bị tốt hơn cho phần trình bày của mình 6. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Chia động từ vào chỗ trống để hoàn thành câu cho đúng I felt exhausted after a long day. I/work/hard/all day……………….. My brother and my father came into the house. They had two fishing rod and they were both very funny. they/go/fish ………………. Lan was disappointed after breaking up with her boyfriend. I/look/forward to it ………… Mai had a stomach ache and she wanted to go home right away. She/eat/something ……………… When I got home, my mother cried a lot and then turned off the TV. she/watch/a film ………………. *Đáp án I had been working hard all day. They had been going to fish. I had been looking forward to it. She had been eating something. She had been watching a film. Bài 2 Sử dụng thì quá tiếp diễn hoặc quá khú hoàn thành tiếp diễn để chia động từ trong các câu sau Câu mẫu It was very noisy next door. Our neighbours have were having a party. Mai and Trang went for a walk. Trang had difficulty keeping up with Mai because she walk … so fast Trung was sitting on the was out of breath. He run … When Quan come, his family was sitting round the table with their mouths full. They eat… When Mai arrived, her boyfriend was sitting around the table and talking with his friends. Their mouths were empty, but their stomachs were full because They eat… Lan was on her hands and knees on the floor. She look … for her contact lens. When I arrived, Tuan wait … for me. He was annoyed with me because I was so late and he wait … for a long time. *Đáp án was walking had been running were eating had been eating was looking was waiting, had been waiting Bài 3. Điền đáp án đúng vào chỗ trống He work ____ all day, so He didn’t want to go out. I sleep ____ for ten hours when my mother woke me. They live ____ in Hanoi for three years when he lost his job. When we met him, he work ____ at that company for six months. I eat ____ all day, so I felt a bit ill. They was red in the face because they run ____. It rain ____ and the house was covered in water. We were really tired because we study ____. Tung and Hoa go ____ out for three years when they got married. It snow ____ for all the week. *Đáp án Đáp án → had been working Đáp án → had been sleeping Đáp án → had been living Đáp án → had been working Đáp án → had been eating Đáp án → had been running Đáp án → had been raining Đáp án → had been studying Đáp án → had been going Đáp án → had been snowing Vừa rồi là tất cả các kiến thức liên quan đến thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh mà Patado đã chắt lọc một cách chi tiết và dễ hiểu nhất. Việc hiểu được loại thì này sẽ giúp cách giao tiếp của bạn trở nên phong phú hơn. Bạn có thể diễn tả được nhiều điều trong quá khứ với người đối diện, từ đó giúp cho cuộc trò chuyện không quá bị nhàm chán. Hy vọng qua bài viết này Patado đã giúp bạn giải mã mọi kiến thức liên quan đến thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Nên nhớ là bạn cần thực hành hàng ngày để không bị quên các cách dùng mà Patado đã chia sẻ bên trên nhé. Học tiếng Anh không còn là khó khăn với nhàm chán, hãy ghé thăm Patado để tích lũy những kiến thức học tiếng Anh mới, ngắn gọn và dễ hiểu nhất nhé! Chúc bạn luôn thành công!
Hãy cùng Oxford tìm hiểu cấu trúc, cách sử dụng và cách chuyển từ câu chủ động qua câu bị động. Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều... Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh 1. Use of Passive Cách sử dụng của câu bị động Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng. Ví dụ My bike was stolen. Xe đạp của tôi bị đánh cắp. Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này. 2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động Subject + finite form of to be + Past Participle Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2 Example A letter was written. Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ Active He punished his child. -> Passive His child was punished. Anh ta phạt cậu bé. Cậu bé bị phạt Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít. Present simple Hiện tại đơn The car/cars is/are designed. Present perfect HT hoàn thành The car/cars has been/have been designed. Past simple Quá khứ đơn The car/cars was/were designed. Past perfect Qk hoàn thành The car/cars had been/had been designed. Future simple Tương lai đơn The car/cars will be/will be designed. Future perfect TL hoàn thành The car/cars will have been designed Present progressive HT tiếp diễn The car/cars is being/are being designed. Past progressive Qk tiếp diễn The car/cars was being/were being designed. Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động. Ví dụ Active Professor Villa gave Jorge an A. Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa Passive Jorge was given an A. Jorge được chấm một điểm A Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book by me. Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi. Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường am is are was were + [verb in past participle] Example Active Hurricanes destroy a great deal of property each year. Passive A great deal of property is destroyed by hurricanes each year. Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn am is are + being + [verb in past participle] was were Example Active The committee is considering several new proposals. Passive Several new proposals are being considered by the committee. Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành has have + been + [verb in past participle] had Example Active The company has ordered some new equipment. Passive Some new equipment has been ordered by the company. Trợ động từ modal + be + [verb in past participle] Example Active The manager should sign these contracts today. Passive These contracts should be signed by the manager today. Các nội động từ Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào không được dùng ở bị động. My leg hurts. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động. The US takes charge Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with. The bird was shot with the gun. The bird was shot by the hunter. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải. Could you please check my mailbox while I am gone. He got lost in the maze of the town yesterday. Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy The little boy gets dressed very quickly. - Could I give you a hand with these tires. - No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên. to be made of Được làm bằng Đề cập đến chất liệu làm nên vật This table is made of wood to be made from Được làm ra từ đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật Paper is made from wood to be made out of Được làm bằng đề cập đến quá trình làm ra vật This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk. to be made with Được làm với đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật This soup tastes good because it was made with a lot of spices. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English. Lulu and Joe got married last week. informal Lulu and Joe married last week. formal After 3 very unhappy years they got divorced. informal After 3 very unhappy years they divorced. formal Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ To mary / divorce smb She married a builder. Andrew is going to divorce Carola To be/ get married/ to smb giới từ “to” là bắt buộc She got married to her childhood sweet heart. He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her. Chúc các bạn học tốt!
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là loại thì quá khứ cuối cùng trong 12 thì ngữ pháp của tiếng Anh. Mặc dù dạng thì này rất ít gặp trong giao tiếp hằng ngày nhưng chúng ta cũng cần phải ghi nhớ và nhận biết để làm bài tập chia thì hiệu quả. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gìCông thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn+ Thể khẳng định - Thể phủ định? Thể nghi vấn Câu hỏi WH – questionCách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnDiễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ nhấn mạnh tính tiếp diễnDiễn tả một hành động, sự việc là nguyên nhân của một hành động, sự việc nào đó trong quá khứDiễn tả một hành động, sự việc xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động, sự việc khác trong quá khứDiễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khácDiễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứNhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứSử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứCác dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Phân biệt quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thànhDựa vào cấu trúc Dựa vào cách dùng và chức năng của từng loại thì Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnBài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặcBài 2 Viết câu hỏi sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past perfect continuous là dạng thì thường dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động/sự việc bắt đầu trước một hành động/sự việc khác trong quá dụ The boy had been playing soccer for about an hour when it started to rain. Cậu bé đã chơi đá bóng được khoảng một giờ thì trời bắt đầu đổ mưa.“ “Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnXem lại thì quá khứ hoàn thànhCông thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được đánh giá là một trong những thì phức tạp và có cấu trúc khó nhớ trong ngữ pháp tiếng Anh. Dưới đây sẽ là 3 cấu trúc quá khứ hoàn thành tiếp diễn kèm theo ví dụ để mọi người dễ ghi nhớ. + Thể khẳng định Cấu trúcS + had + been + V-ingTa có S subject là Chủ ngữ , had là trợ động từ, been phân từ 2 của động từ “to be”V-ing là động từ thêm dụ He had been crying for ten minutes before her sister came home. Cậu ấy đã đang khóc trong mười phút trước khi chị gái cậu ấy về nhà.I had been working in the office for 8 hours before it started to rain. Tôi đã đang làm việc trong văn phòng 8 giờ trước khi trời bắt đầu đổ mưa.- Thể phủ địnhCấu trúc S + hadn’t + been + V-ingTa có hadn’t = had notVí dụ John hadn’t been doing his homework when his cousin came home. John đã đang không làm bài về nhà khi anh chị họ anh ấy về nhà. My sister and I hadn’t been watching TV before we found the tv remote.. Chị gái tôi và tôi đã đang không xem tivi cho tới khi chúng tôi tìm thấy điều khiến tivi.? Thể nghi vấn Cấu trúcHad + S + been + V-ing ?Trả lờiYes, S + had./ No, S + hadn’ dụ Had she been watchingTV for 2 hours before she went to bed? Có phải cô ấy đã đang xem phim 2 tiếng trước khi đi ngủ?=> Yes, She had./ No, she hadn’ you been waiting for her for 3 hours when the movie ended? Có phải bạn đã đang chờ cô ấy trong 3 giờ khi bộ phim kết thúc?=> Yes, i had./ No, i hadn’ hỏi WH – questionCấu trúcWH-word + had + S + been + V-ing +…?Trả lời S + had + been + V-ing…Ví dụHow long had you been waiting for me? Bạn đã đang ngồi đợi tôi được bao lâu rồi?Why hadn’t they been talking to each other when you arrived? Tại sao họ đã không nói chuyện với nhau khi cậu tới?Xem lại Thì quá khứ tiếp diễnCách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnDiễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ nhấn mạnh tính tiếp diễnVí dụ I had been thinking about my parents before you mentioned it. Tôi vẫn đang nghĩ về bố mẹ trước khi bạn đề cập tới.“ “Diễn tả một hành động, sự việc là nguyên nhân của một hành động, sự việc nào đó trong quá khứVí dụMarry gained two kilograms because she had been overeating. Marry đã tăng 2 cân vì cô ấy đã ăn uống quá độ.My brother didn’t pass the exam because he hadn’t been paying attention to what the teacher said. Em trai tôi đã không vượt qua kỳ kiểm tra vì nó đã không tập trung vào lời giáo viên nói.Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động, sự việc khác trong quá khứVí dụThe couple had been quarreling for 2 hour before their son came back home. Đôi vợ chồng đã cãi nhau suốt 2 giờ trước khi đứa con trai về nhà.Tom had been running six kilometers a day before he got sick. Tom đã đi bộ sáu kilomet mỗi ngày trước khi cậu ấy bị ốm.Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khácVí dụI had been practicing for three days and was ready for the marriage ceremony. Tôi đã luyện tập suốt 3 ngày và sẵn sàng cho buổi lễ cầu hôn.Marry and Tom had been falling in love for 7 years and prepared for a wedding. Marry và Tom đã yêu nhau được 7 năm và đã chuẩn bị cho một đám cưới.Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứVí dụShe had been walking for 1 hours before 10 last night. Cô ấy đã đi bộ 1 tiếng đồng hồ trước 10h đêm qua.My younger sister had been crying for almost 1 hour before dinnertime. Em gái tôi đã khóc suốt một giờ trước bữa tối.Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứVí dụYesterday morning, I was exhausted because I had been working on my report all night.Sáng hôm qua, tôi đã kiệt sức vì trước đó tôi đã làm báo cáo cả đêm.Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứVí dụIf we had been working effectively together, we would have been successful.Nếu chúng tôi còn làm việc cùng nhau một cách hiệu quả, chúng tôi đã thành công rồi.Anna would have been more confident if she had been preparing better.Anna đã có thể sẽ tự tin hơn nếu cô ấy chuẩn bị tốt hơn.Xem lại thì hiện tại tiếp diễnCác dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Để nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chúng ta sẽ dựa vào các từ như sau For trong bao lâu Ex The water had been boiling for an hour before anybody noticed it. Nước đã sôi trong 1 giờ trước khi mọi người nhận ra.Since kể từ khi Ex She had been working for Lazada since 2015. Cô ấy đã làm việc ở Lazada từ năm 2015.When khi Ex We had been watching cartoons when the lights went off. Lúc đèn tắt thì chúng tôi đang xem hoạt hìnhHow long trong bao lâu Ex How long had you been studying English before you moved to Mexico? Bạn đã học tiếng Anh bao lâu trước khi đến MexicoUntil then cho đến lúc đóEx Until then, I had been watching TV. Cho đến lúc đó, tôi vẫn đang xem tivi.By the time vào lúcEx I Had been having lunch for 20 minutes by the time the others came into the restaurant. Tôi đã ăn trưa được 20 phút trước khi những người khác vào nhà hàng.Prior to that time thời điểm trước đóEx Prior to that time, the corona virus had been controlling by the government. Thời điểm trước đó, virus corona đã được chính phủ kiểm soát.Before, after trước, sauEx It had been raining for two days before the storm came biệt quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thànhCó thể thấy rằng mọi người rất hay nhầm lẫn giữa thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Vậy phải làm sao để phân biệt 2 thì này một cách dễ dàng, thì hãy cùng xem qua bảng so sánh dưới đây vào cấu trúc QUÁ KHỨ HOÀN THÀNHQUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄNCông thức thì quá khứ hoàn thành có 2 dạng động từ Tobe và động từ thường 1. Tobe S + had been+ Adj/nounEx Someone had been painting the room because the smell of the paint was very strong when I got into the Verb S + had + V3 past participleEx We went to his house, but he had thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnS + had been V-ingEx She had been moving a bicycle. Dựa vào cách dùng và chức năng của từng loại thì QUÁ KHỨ HOÀN THÀNHQUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Example The police came when the robber had gone Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ nhấn mạnh tính tiếp diễn. Example I had been thinking about that before you mentioned it2. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một thời gian xác định trong quá khứ. Example I had finished my homework before 10 o’clock last Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ. Example We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came Được sử dụng trong Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ. ExampleI wish you had told me about that3. Được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ. Example Anna would have been more confident if she had been preparing biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – bí quyết học tiếng AnhBài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnBài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc1. When I arrived, they wait …………………………… for me. They were very angry with We run ……………………………along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of Yesterday, my brother said he stop ……………………………smoking for 2 Someone paint …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the They talk ………………………..… on the phone when the rain poured The man pay ………………………….. for his new car in I have ………………………………….lunch by the time the others came into the It rain ……………………….. for two days before the storm came án 1. had been waiting 5. had been talking2. had been running6. had been singing 3. had been stopping7. had been having4. had been painting8. had been rainingBài 2 Viết câu hỏi sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnHow long ……………………………………….. before you crashed? you driveWhy were Maria’s eyes so red? ………………………………..? she cryThe road was covered with snow in the morning. ……….. all night? it snowHow long …………………………….. when you got up? you sleep……………………….. my wine? The bottle was nearly empty. you drinkHow long ………………………………… before you sat the exam? you reviseYour hands were covered with chocolate. ………… a cake? you makeHow many days ………. when they reached the port? Billy and Jackson sailKate knew all about it. ……………. to our conversation? she listenWhy were your trousers so dirty? ……….. on the ground? you sit“ “Đáp ánHow long had you been driving before you crashed?Had she been crying?Had it been snowing all night?How long had you been sleeping when you got up?Had you been drinking my wine?How long had you been revising before you sat the exam?Had you been making a cake?How many days had Billy and Jackson been sailing when they reached the port?Had she been listening to our conversation?Had you been sitting on the ground?Bài tập công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnVậy là bài viết đã cung cấp những kiến thức cơ bản và cách phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn một cách chi tiết nhất. Hi vọng thông qua những bài tập nhỏ này của AMA các bạn sẽ nắm vững dạng thì phức tạp này nhé!
Câu bị động là câu thường nhấn mạnh đối tượng là người hoặc vật bị tác động bởi hành động bất kỳ. Vậy cụ thể công thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành như thế nào? Cách sử dụng câu bị động thì hiện tại hoàn thành như thế nào? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây nhé. 1. Tổng quan về câu bị động thì hiện tại hoàn thành Cấu trúc và cách dùng thì hiện tại hoàn thành Cách dùng Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, tương lai. Ví dụ My father has been a sales manager at company A for 7 years. Bố tôi đã làm giám đốc kinh doanh tại công ty A được 7 năm. She has been studying English for 2 years. Cô ấy đã học tiếng Anh được 2 năm. Hoặc dùng để đề cập đến một hành động xảy ra nhiều lần mang tính lặp đi lặp lại cho đến thời điểm hiện tại. Ví dụ He has lied many times already. Anh ta đã nói dối nhiều lần rồi. My brother has read this book many times already. Anh trai tôi đã đọc sách này rất nhiều lần rồi. Diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không rõ về thời gian cụ thể làm hành động đó. Ví dụ He has forgotten to close the door. He's coming back to check. Anh ta đã quên không đóng cửa nhà. Anh ta đang quay lại để kiểm tra. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành là since, for, just, already, until now, lately, up to now, ever, never, this + time,... Ví dụ I have never seen such a good movie before. Tôi chưa từng xem bộ phim nào hay như vậy trước đây. I haven't seen my sister since 6 months ago. Tôi đã không gặp chị gái mình từ 6 tháng trước. Cấu trúc Khẳng định S + have/has + Vp2 + O Phủ định S + have/has not + Vp2 + O Nghi vấn Have/Has + S + Vp2 + O? Ví dụ I've known my boyfriend for 10 years now. Tôi đã quen bạn trai của tôi được 10 năm rồi. I have never met anyone with a leadership temperament, strong like her. Tôi chưa từng gặp ai có khí chất lãnh đạo, mạnh mẽ như cô ấy. I have lost my house key. I have to try to find it or else I have to be out in the street. Tôi đã làm mất chìa khóa nhà. Tôi phải cố gắng tìm nó nếu không tôi phải ở ngoài đường. Cấu trúc và cách dùng thì hiện tại hoàn thành Xem thêm CÂU BỊ ĐỘNG PASSIVE VOICE ĐỊNH NGHĨA, CẤU TRÚC, BÀI TẬP ĐẦY ĐỦ NHẤT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH PRESENT PERFECT - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN Câu bị động thì hiện tại hoàn thành Cách sử dụng Cấu trúc câu bị động thường dùng để tập trung vào đối tượng tiếp nhận hành động đã diễn ra. Ví dụ Lan has washed the car for 1 hour. Lan đã rửa xe được 1 tiếng. =>> The car has been washes by Lan for 1 hour. My mother has cleaned my room. Mẹ tôi đã quét dọn phòng tôi. =>> My room has been cleaned by my mother. Nếu chủ thể S trong dạng bị động không được xác định và không đóng yếu tố quan trọng như someone, we, they, he, something, everybody, anything,... thì có thể lược bỏ. Ví dụ Someone has taken my backpack. Ai đó đã lấy chiếc balo của tôi. =>> My backpack has been taken We have fed the feral cat. Chúng tôi đã cho con mèo hoang ăn. =>> The feral cat has been fed Tuy nhiên, nếu chủ thể là No one hoặc nothing thì câu bị động sẽ được sử dụng ở dạng phủ định. Cấu trúc Khẳng định O + have/has + been + V PIII + by S Phủ định O + have/has not + been + V PIII + by S Nghi vấn Have/Has + O + been + V PIII + by S? Ví dụ Lan has cleaned the house Lan đã quét dọn nhà =>> The house has been cleaned by Lan. No one has done their homework since last week. Không ai làm bài tập từ tuần trước. =>> Their homework hasn’t been done since last week. Câu bị động thì hiện tại hoàn thành Xem thêm 179+ BÀI TẬP CÂU BỊ ĐỘNG CÓ ĐÁP ÁN HAY VÀ MỚI NHẤT TỔNG HỢP KIẾN THỨC CHI TIẾT VỀ CÂU BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG ANH 2. Bài tập về câu bị động thì hiện tại hoàn thành Bài tập Bài tập 1 Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. This 6-word poem __________ write by Linh. 2. The sausage __________ eat by my cat. 3. Many ornamental plants __________ pluck in my garden. 4. __________vehicle/repair yet? 5. Peter's __________not/break glass. 6. Recent __________deliver package. 7. Linh __________ not/invite to my birthday party. 8. A lot of people __________help by my mother. 9. __________lesson/do yet? The deadline is coming. 10. He __________already/interviewed for the position of homeroom teacher. 11. How __________ plan/make? 12. How many __________ play sports are there in the competition? 13. This teddy bear __________fix in Lan's shop. 14. The contract between them __________just/sign. 15. Movie ticket __________ not buy. 16. How many _______ speak languages are there in the world? 17. Linh's bag __________ steal by the thief. 18. __________the presents/give for you? 19. These reports __________type for 5 hours. 20. The thief __________not catch by the police. Bài tập 2 Chuyển các câu sau sang dạng chủ động 1. The flowers in the garden have been watered. 2. That report has not been completed on time. 3. A new fried chicken shop has been opened by Linh. 4. How many novels have been read by you? 5. A new trailer for the movie "The Godfather" has been released by Tran Thanh. 6. This issue has not been agreed upon. 7. What questions have students been asked by the teacher? 8. Linh's house has been burned down by thieves. 9. Lan's dress has been found by her. 10. How many movies have been seen by him? Bài tập 3 Chuyển các câu sau sang dạng bị động 1. Lan has washed her new car. 2. Why have classmates insult Lan so much? 3. I have completed all my homework. 4. My dad hasn't watered the plants in a long time. 5. A thief has stolen all my family's savings. 6. Everyone has not turned off the air conditioner in the meeting room. 7. My manager has sold out of jewelry. 8. How many has she collected the stamps? 9. My sister has broken my favorite flower vase. 10. My mom has just lost her keys. Bài tập 4 Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. HR __________invite my boyfriend to the interview. 2. I __________ never/watched the movie "The Godfather" before. 3. No one __________rents an apartment in Vinhomes. 4. __________he/phone mom yet? 5. How many cakes __________ you/make? Bài tập 5 Viết lại câu mà nghĩa không đổi 1. My mother has bought this bouquet of roses at Joie's. => This bouquet of roses ……………………………………….. 2. Our report has not been completed on time. => We ……………………………………………………………….. 3. My homework has not been done yet, tomorrow the teacher will check it. => I ………………………………………………………………… 4. She has never seen a Marvel movie before. => A Marvel movie ………………………………………………… 5. The employee has signed the contract. => The contract ………………… ĐĂNG KÝ NGAY Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 Bài tập về câu bị động thì hiện tại hoàn thành Đáp án Bài tập 1 1. has been written 2. has been eaten 3. have been plucked 4. Has the vehicle been repaired? 5. has not been broken 6. has been delivered 7. have not been invited 8. have been helped 9. Has the lesson done 10. has already been interviewed 11. has the plan been made 12. have been played 13. has been fixed 14. has just been signed 15. has not been bought 16. have been spoken 17. has been stolen 18. Have the presents been given 19. have been typed 20. has not been caught Bài tập 2 1. I have watered the flowers in the garden 2. My brother has not completed that report on time 3. Linh has opened a new fried chicken shop 4. How many novels have I read? 5. Tran Thanh has released a new trailer for the movie "The Godfather" 6. I have not agreed upon this issue 7. What questions have the teacher asked students? 8. The thieves have burned down Linh's house 9. Lan has found her dress 10. How many movies has he seen? Bài tập 3 1. Lan’s new car has been washed 2. Why has Lan been insulted so much? 3. All my homework has been completed 4. The plants has not been watered in a long time 5. All my family’s savings have been stolen by a thief 6. The air conditioner in the meeting room has not been turned off 7. Jewelry has been sold out of by my manager 8. How many have the stamps been collected? 9. My favorite flower vase has been broken 10. My mother’s key has been lost Bài tập 4 1. has invited 2. have never watched 3. has rent 4. Has he phoned 5. have you made Bài tập 5 1. This bouquet of roses has been bought by my mother at Joie’s 2. We has not completed our report on time 3. I have not done my homework yet, tomorrow the teacher will check it. 4. A Marvel movie has never not been seen before 5. The contract has been signed by the employee Phía trên là toàn bộ về câu bị động thì hiện tại hoàn thành và bài tập để các bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tự học và nâng cao trình độ tiếng Anh của mình mỗi ngày nhé.
bị động quá khứ hoàn thành tiếp diễn